Xu hướng dùng sim phong thủy như là một lá bùa hộ mệnh không còn quá lạ đối với người tuổi Quý Dậu. Tuy nhiên, sự đa dạng của thông tin ngày nay “gây nhiễu” khiến nhiều người không biết lựa số điện thoại hợp tuổi Quý Dậu 1993 như thế nào là tốt nhất cho bản thân. Vậy hãy để Thăng Long đạo quán giúp bách gia tổng hợp tất cả những cách chọn sim hợp tuổi 1993 ưa chuộng nhất hiện nay.
1. Tổng quan về người tuổi Quý Dậu
Người sinh năm 1993 ngoài gọi là tuổi Quý Dậu còn được biết đến là Lâu Túc Kê (tức là gà nhà gác). Đặc trưng của người thuộc con giáp này chính là thông minh, nhạy bén, thẳng thắn, kiên định, thích tự do, không lo thị phi, bốc đồng, thích “hành hiệp trượng nghĩa” và cái tôi cao.
Xét về mặt tích cực, tính tình này sẽ khiến người tuổi Quý Dậu gặt hái nhiều thành công, được nhiều người tin phục vì sự cương trực, mạnh mẽ của mình. Nhưng mệnh phú quý nhờ theo thương trường nhiều hơn là theo đường làm quan.
Còn về mặt tiêu cực, người sinh năm 1993 sẽ gặp nhiều thị phi vì cái tính bốc đồng của bản thân, làm rồi mới nghĩ, dễ hành xử theo cảm xúc, hay bất cẩn, không giữ miệng khiến tiểu nhân đố kỵ. Mặt khác, họ thích làm chủ, thích biến những ý tưởng hoang đường thành sự thật, không ưa nịnh nọt. Cũng chính vì tính tình hơi “lập dị” đó mà họ khó sinh hoạt tập thể. Để xem đầy đủ nhất về đặc điểm tính cách Quý Dậu 1993 bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết sinh năm 1993 mạng gì của Thăng Long Đạo Quán.
Với một người không giỏi tu tâm lẫn tu khẩu như tuổi Quý Dậu thì một chiếc sim phong thủy hợp tuổi 1993 chắc chắn sẽ là “liều thuốc” tốt giúp tâm an trí vững. Vậy cách chọn như thế nào? Có dễ áp dụng không? Tất cả những thắc mắc sẽ được giải đáp ngay sau đây.
2. Các cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1993
Trong giới chơi sim phong thủy hiện nay có 6 cách chọn sim hợp tuổi 1993 nổi bật, rất được ưa chuộng. Mỗi cách lại theo các trường phái khác nhau với những thuật toán khá đơn giản nên bách gia có thể áp dụng.
2.1. Chọn sim hợp tuổi Quý Dậu dựa theo mệnh niên
Mệnh niên nghĩa là mệnh ngũ hành của năm sinh, được tính bằng thiên can, địa chi. Theo đó, người sinh 1993 mang mệnh Kim. Vì vậy, chọn sim phong thủy hợp tuổi Quý Dậu theo mệnh niên chính là lựa những số hợp hành Kim. Để thực hiện điều này, quý vị cần căn cứ vào bảng giá trị tương ứng các ngũ hành sau:
MệnhKimMộcThủyHỏaThổSố tương ứng6, 7 3, 40, 192, 5, 8- Dãy số hợp người sinh năm 1993
Căn cứ vào bảng trên thì 6, 7 là số may mắn tương ứng với mệnh Kim. Nếu sử dụng sim thuần số 6, 7 sẽ tương trợ cho người tuổi Quý Dậu. Ngoài ra, theo thuyết ngũ hành, Thổ sinh Kim nên gia chủ có thể dùng số điện thoại tương sinh là 2, 5, 8. Tham khảo thêm: Cách chọn sim hợp mệnh Kim để nhận bình giải đầy đủ và chi tiết hơn.
Kết luận: Người tuổi Quý Dậu hợp số: 2, 5, 6, 7, 8
Ví dụ: một số sim hợp tuổi 1993
Những dãy số chỉ có 2, 5 và 8: 0939 225588, 0855 222888, 0393 558888;….
Những dãy số chỉ có 6 và 7: 0977 666 777; 0856 676767; 0707 7766 77;….
- Dãy số khắc người sinh năm 1993
Theo thuyết ngũ hành, Kim khắc Mộc, Hỏa khắc Kim. Nên khi chọn sim hợp tuổi Quý Dậu cần tránh dãy số có giá trị tương ứng với Hỏa (9) và Mộc (3, 4). Tuy nhiên, quý vị vẫn có thể sử dụng dãy sim với có số kỵ nhưng không được đùng dãy xuất hiện cùng lúc 349. Bởi “góp mặt” chung sẽ khiến người dùng giảm vượng khí, sức khỏe suy yếu.
Kết luận: Người tuổi Quý Dậu kỵ số: 3, 4, 9
Ví dụ: một số dạng sim cần tránh khi mua sim hợp tuổi 1993, đó là:
- Sim thuộc Mộc dạng số: 0968 333333, 0828 343434,….
- Sim thuộc Hỏa dạng số: 0968 339999, 0828 399399,….
- Sim 0944 333349, 0933 349349,…
Kết luận: Cách chọn này dễ hiểu, dễ thực hiện. Tuy nhiên, mệnh niên thường áp dụng xem vận hạn hàng năm, ít áp dụng trong mua sim phong thủy cho cá nhân.
2.2. Chọn số điện thoại hợp tuổi 1993 theo quan niệm dân gian
Dựa vào những kinh nghiệm sống truyền từ đời này sang đời khác, ông cha ta đúc kết ra những con số được coi là may mắn, giúp vượng khí tăng. Ví dụ như: Tam hoa (111, 222, 333,…); Tứ quý (4444, 5555, 6666,….); Lộc phát (68); Thần tài (39, 79); Ông địa (38, 78)…Sau này, khi xuất hiện điện thoại di động, người ta cũng dựa trên những bộ số theo dân gian tương truyền để chọn làm sim.
Dưới đây là một vài bộ số tiêu biểu quý vị có thể dùng làm số đuôi cho sim phong thủy hợp tuổi 1993:
- 3939 : Tài lộc
- 3333 : Toàn tài
- 5239 : Tiền tài tài lộc
- 9279 : Tiền lớn tài lớn
- 6686 : Lộc lộc phát lộc
- 3938 : Thần tài thổ địa
- 5656 : Sinh lộc sinh lộc
- 8683 : Phát lộc phát tài
- 6868 : Lộc phát lộc phát
- 1618 : Nhất lộc nhất phát
- 5555 : Sinh đường làm ăn
- 6666 : Tứ lộc
- 8888 : Tứ phát
- 2879 : Mãi phát tài
- 4648 : Tứ lộc tứ phát
- 1102 : Độc nhất vô nhị
- 8386 : Phát tài phát lộc
- 8668 : Phát lộc lộc phát
- 8648 : Trường sinh bất tử
- 1668 : Càng ngày càng phát
- 4078 : Bốn mùa không thất bát
- 7838 : Ông địa lớn, Ông địa nhỏ
Nếu để ý cách phát âm, quý vị sẽ thấy những bộ số này có phát âm rất hợp tai nên thường được ghép với nhau. Ví dụ, số 68, do theo tiếng hán, 6 gọi là Lục - phát âm gần với Lộc, tương tự 8 là Bát - Phát nên 68 được coi là Lộc Phát.
Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1993 theo quan niệm dân gian là một phương pháp mang ý nghĩa tinh thần cao, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có một nhà khoa học nào tìm ra nguồn gốc, xuất xứ và chứng minh những số đẹp truyền miệng trên là tốt hay xấu. Tất cả những điều đó chỉ đơn giản là đúc kết từ ý kiến chủ quan của ông cha ta.
2.3. Tuổi Quý Dậu 1993 hợp số điện thoại nào xét theo quẻ dịch
Dựa theo thuật toán Kinh dịch, quý vị sẽ tính được số điện thoại đó có quẻ hung hay cát. Từ đó, chọn ra một chiếc sim có quẻ dịch hanh cát, tài lộc bổ trợ cho bản thân. Ví dụ, gia chủ tuổi Quý Dậu muốn dùng sim số 0877709944.
Cách tính như sau:
- Bước 1:Chi 10 số ra 2 phần: 08777 là thượng quẻ, 09944 là hạ quẻ.
- Bước 2: Cộng tổng mỗi phần
Thượng quẻ: 0 + 8 + 7 + 7 + 7 = 29
Hạ quẻ: 0 + 9 + 9 + 4 + 4 = 26
- Bước 3: Lấy tổng Thượng quẻ và Hạ quẻ lần lượt chia cho 8, số dư của phép chia chính là số xác định quẻ trong 64 quẻ dịch.
29 : 8 = 3 dư 5
26 : 8 = 4 dư 2
- Bước 4: Lấy số dư đó ứng với các quái như sau: (1) Cung Càn; (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.
Tiếp đó giải nghĩa các quái: Càn (trời)= thiên, Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất)= địa , Khảm (nước)= thủy , Đoài (hồ)= trạch, Chấn (sấm)= lôi, Tốn (gió)= phong, Cấn (núi) = sơn.
- Bước 5: Kết hợp Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch
Thượng quẻ = 5, suy ra thuộc cung Tốn = Phong
Hạ quẻ = 2, suy ra thuộc cung Đoài = Trạch
Vậy quẻ dịch của số sim 0877709944 là quẻ 61 - Phong trạch trung phu. Đây là quẻ cát mang ý nghĩa là buôn bán phát tài, hôn nhân hòa hợp, bệnh tật tiêu tai.
Kết luận: Chọn sim phong thủy hợp tuổi 1993 theo quẻ dịch tốt thì tốt. Nhưng quý vị sẽ không biết số điện thoại đó có hợp với tuổi Quý Dậu không mà chỉ biết đó là quẻ cát. Đồng thời, quý vị sẽ mất nhiều thời gian để tính toán, giải nghĩa số sim.
Nếu muốn kiểm tra số điện thoại đang dùng hay đang chuẩn bị mua thuộc điềm tốt lành hay điềm xấu, quý vị có thể áp dụng theo cách tính trên và tra cứu ý nghĩa của quẻ dịch.
2.4. Tìm sim hợp tuổi 1993 dựa theo năm sinh
Nếu quý vị không muốn tốn công sức để tính toán thì có thể chọn số điện thoại theo năm sinh của mình. Tính đến hiện tại, có 3 dạng chọn sim phong thủy theo năm sinh được ưa chuộng:
- Dạng 1: là dùng sim có 4 số cuối trùng với năm sinh của mình. Ví dụ: 098 838 1993
- Dạng 2: là dùng sim có năm sinh theo cặp (tùy vào sở thích). Ví dụ: 09 1989 1993
- Dạng 3: là dùng sim có năm sinh rút gọn kết hợp số ngày, tháng sinh. Ví dụ: sinh 21/03/ 1992 thì muốn số 0977 210392. Dạng này khó mua hơn so 2 loại còn lại vì đòi hỏi phải trùng số cả ngày, tháng, năm sinh.
Kết luận: Đây là một cách mang ý nghĩa kỷ niệm nhiều hơn là chọn sim phong thủy hợp tuổi Quý Dậu 1993, vì vậy, quý vị cần cân nhắc trước khi áp dụng.
Để biết số điện thoại của mình có hợp với tuổi 1991 hay không TLĐQ mời quý anh chị sử dụng công cụ xem bói sim phong thủy để chấm điểm và nhận bình giải chi tiết nhất ở dưới đây:
[form_tra_cuu type=”boi_sim”]
2.5. Tìm sim phong thủy hợp tuổi Quý Dậu theo Du Niên
Du niên là sự vận động đi lại theo của các trường khí tốt hoặc xấu vô tình tác động đến cuộc sống con người và những vật xung quanh. Mà các chữ số đã trở thành một phần không thể thiếu đối với bách gia, nó hiện hữu khắp mọi nơi như số nhà, số điện thoại, số xe máy, ô tô, số chứng minh thư, số chấm công đi làm,….Do đó, khi các trường khí Du niên tác động con người cũng đồng nghĩa với việc gây ảnh hưởng đến các số.
Mặt khác, Du niên có 8 sao, bao gồm:
- 4 sao tốt: Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y, Phục Vị
- 4 sao xấu: Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mệnh Lục Sát
Các sao này lại thông qua các cặp số tương ứng để truyền năng lượng tác động đến người sở hữu.
Sao
Ý nghĩaCặp số tương ứng
Sinh Khílà sao tốt nhất trong Du Niên. Sao này tạo ra sinh khí giúp gia chủ sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy, hữu lộc lộc tồn.28 - 82, 14 - 41,39 - 93, 67 - 76
Phúc Đức (Diên Niên)là sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, ra ngoài thì được quý nhân phù trợ.19 - 91, 34 - 43,26 - 62, 78 - 87,
Thiên Ylà sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả, tài vận thăng tiến27 - 72, 68 - 86,49 - 94, 13 - 31
Phục Vịlà sao chủ về bình yên, an lành, hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc.00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88, 99.
Tuyệt Mệnhlà hung tinh mang năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh ra bệnh tật.69 - 96, 12 - 21,37 - 73, 48 - 84
Lục Sátlà sao hung hại, tai ương, gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa.29 - 92, 16 - 61,83 - 38, 47 - 74.
Ngũ Quỷlà hung tinh trong Du Niên, cho biết các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hay những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió.36 - 63, 79 - 97,24 - 42, 18 - 81.
Họa Hạilà sao không may mắn, gia chủ hay gặp những chuyện thị phi, phiền toái, làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan.89 - 98, 23 - 32,17 - 71, 46 - 64.
- Số điện thoại phải cân bằng các năng lượng thuộc sao Sinh Khí - Thiên Y - Phúc Đức - Phục Vị. Bởi “tốt quá hóa lốp”, chọn sim cũng cần cân bằng giống như âm dương tuy khắc nhưng vẫn tồn tại cùng nhau.
- Dãy số khi phối hợp với nhau không được để năng lượng xấu chiếm phần lớn hơn năng lượng tốt. Chẳng hạn một sim 0838363443 thì chỉ có duy nhất cặp Phúc Đức (34 - 43) còn lại Lục Sát (38 - 83) và Ngũ Quỷ (36 - 63). Với năng lượng xấu lấn át tốt như vậy thì quý vị không nên sử dụng.
Kết luận: Chọn sim hợp tuổi 1993 theo Du niên khá khó bởi cần tính toán chuyên môn. Mặt khác, phương pháp này chủ yếu dùng để luận đoán hung cát của sim.
Có thể bạn chưa biết:
- Tử vi tuổi Quý Dậu 1993 nữ mạng năm 2023
- Tử vi tuổi Quý Dậu 1993 nam mạng năm 2023
2.6. Chọn số điện thoại hợp tuổi Quý Dậu theo bát tự
Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ là một bộ môn khoa học kết hợp rất nhiều thuật toán (kinh dịch, bát quái, du niên, dụng thần, huyền không phi tinh, mệnh niên, mệnh quái, âm dương ngũ hành,…) nghiên cứu về vận mệnh cuộc đời của con người thông qua giờ - ngày - tháng - năm sinh. Cụ thể:
- Phân tích rõ cường nhược của ngũ hành chân mệnh của chủ sự
- Vạch rõ hung cát thịnh suy thời vận theo từng năm
- Luận đoán về công danh sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, tài lộc từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai.
Việc lý giải ưu khuyết điểm của chủ sự qua bát tự sẽ giúp quý vị tìm ra phương pháp cải vận phù hợp nhất cho bản thân. Khi chọn sim phong thủy hợp tuổi 1993 cũng vậy. Quý vị cần xét bát tự để biết bản thân khuyết thiếu điểm gì, từ đó chọn số điện thoại thích hợp có khả năng giúp cân bằng chân mệnh, gia chủ tâm an vững trí.
Ví dụ: người sinh vào 12h/12/12/1993. Xét lá số bát tự ta có:
Như vậy có thể thấy thân chủ bát tự này có Thân vượng Hỏa do có nhiều Tỷ Kiên, Kiếp Tài. Do đó, cần sử dụng sim phong thủy mang Dụng thần Thủy hoặc Hỷ thần Thổ.
Căn cứ vào bảng số tương ứng các ngũ hành mệnh để xác định các bộ số theo dụng thần:
MệnhKimMộcThủyHỏaThổSố tương ứng6, 7 3, 40, 192, 5, 8- Sim thuần THỦY dạng số: 0939 001111; 0855 001001; 0393 101010;…
- Sim thuần THỔ dạng số: 0939 225588, 0855 222888, 0393 558888,….
Trong trường hợp hết các bộ sim thuần Thổ hoặc Mộc, gia chủ sinh 12h/12/12/1992 cũng có thể lựa chọn các dãy số điện thoại được kết hợp giữa 5 yếu tố sau:
- Âm dương cân bằng: Sim phong thủy phải có tỷ lệ số lẻ và số chẵn không quá chênh lệch.
- Du niên: Sim có cặp số cân bằng năng lượng giữa các sao tốt, áp chế được ảnh hưởng từ sao xấu.
- Quẻ cát hoặc cát hanh: Sim có quẻ dịch tốt như quẻ Phong trạch, quẻ Hỏa Thủy vị tế,..
- Tổng số nút: Số cuối trong kết quả cộng tổng sim phải nằm trong khoảng 7- 10 là tốt nhất
- Thêm số may mắn: Kết hợp một vài bộ số giúp tăng kích vượng khí như số tam hoa (111, 222,…), tứ quý (7777, 8888,…), phát lộc (68), ông địa (38, 78), thần tài (39, 79),…
Ví dụ: sim số 0878099495, 0877057788, 0878319966,…
Có thể thấy chọn sim phong thủy hợp tuổi 1993 theo bát tự là phương án tối ưu. Nhưng quý vị không thể tự tính bằng cách này vì cần phải am hiểu kiến thức chuyên môn về bát tự. Nắm rõ sự bất cập này, Thăng Long đạo quán đã xây dựng ra công cụ TÌM SIM PHONG THỦY hỗ trợ bách gia chọn được sim cải vận cho bản thân.
3. KẾT LUẬN
Mong rằng với những cách chọn sim phong thủy hợp tuổi 1993 kể trên sẽ giúp ích cho bách gia. Tuy nhiên, vì mỗi cách tính theo các trường phái khác nhau nên kết quả đôi khi có sự đối lập. Mà mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau nên không thể xác định cách nào tốt hơn. Do đó, quý vị hãy tự lựa chọn một cách mà bản thân cảm thấy phù hợp nhất với trường hợp của mình.
Hiện nay, bạn có thể tiết kiệm thời gian tìm số điện thoại hợp tuổi Quý Dậu 1993 bằng việc cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Bởi lẽ chỉ cần sử dụng công cụ tìm sim phong thủy miễn phí bạn có thể dễ dàng chọn ra dãy số phù hợp, tốt cho bản mệnh của mình. Bên cạnh đó, bạn còn có cơ hội bổ sung kiến thức phong thủy (nhà cửa, tín ngưỡng dân gian, phong tục tập quán,…) và đặc biệt mỗi ngày sẽ được nhận một bản tin luận giải công việc, tình duyên, sức khỏe trong ngày hôm nay như thế nào, từ đó tránh hung đón cát.
XEM THÊM SIM PHONG THỦY HỢP TUỔI
Canh Tý (1960)Bính Ngọ (1966)Nhâm Tý (1972)Mậu Ngọ (1978)Giáp Tý (1984)Canh Ngọ (1990)Bính Tý (1996)Nhâm Ngọ (2002)Tân Sửu (1961)Đinh Mùi (1967)Quý Sửu (1973)Kỷ Mùi (1979)Ất Sửu (1985)Tân Mùi (1991)Đinh Sửu (1997)Quý Mùi (2003)Nhâm Dần (1962)Mậu Thân (1968)Giáp Dần (1974)Canh Thân (1980)Bính Dần (1986)Nhâm Thân (1992)Mậu Dần (1998)Quý Mão (1963)Kỷ Dậu (1969)Ất Mão (1975)Tân Dậu (1981)Đinh Mão (1987)Quý Dậu (1993)Kỷ Mão (1999)Giáp Thìn (1964)Canh Tuất (1970)Bính Thìn (1976)Nhâm Tuất (1982)Mậu Thìn (1988)Giáp Tuất (1994)Canh Thìn (2000)Ất Tỵ (1965)Tân Hợi (1971)Đinh Tỵ (1977)Quý Hợi (1983)Kỷ Tỵ (1989)Ất Hợi (1995)Tân Tỵ (2001)